Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của A. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí ở khu vực gió mùa, địa hình có núi cao. (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

17/04/2023 32,254

A. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí ở khu vực gió mùa, địa hình có núi cao. 

B. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoàn lưu khí quyển, địa hình. 

Đáp án chính xác

C. vị trí nội chí tuyến, địa hình đồi núi, bão, biến đổi khí hậu toàn cầu. 

D. núi cao, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, vị trí ở xa xích đạo. 

Phương pháp: 

SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên. 

Cách giải: 

Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, hình dạng lãnh  thổ, hoàn lưu khí quyển, địa hình. 

Ví dụ: 

- Khi Nam Bộ và Tây Nguyên đón gió mùa Tây Nam đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn là mùa khô. Ngược  lại, khi Đông Trường Sơn đón Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc từ biển vào đem lại mưa lớn thì Nam  Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. 

- Đầu mùa hạ, khi gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến đem lại mưa cho vùng núi phía Tây, trong khi vùng  núi phía đông là hiện tượng phơn khô nóng. 

Chọn B. 

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển cơ sở hạ tầng. 

B. đa dạng hóa cây trồng, quy hoạch lại các vùng chuyên canh. 

C. tập trung đầu tư, phát triển khâu chế biến, mở rộng thị trường. 

D. nâng cao trình độ lao động, hạn chế tình trạng du canh, du cư. 

Câu 2:

Phần đất liền của nước ta 

A. thu hẹp theo chiều bắc - nam.     

B. giáp với Biển Đông rộng lớn.

C. rộng gấp nhiều lần vùng biển

D. bao gồm cả các đảo ở ven bờ.

Câu 3:

Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây  Nguyên là 

A. đa dạng hóa các sản phẩm, phù hợp với địa hình.

B. tận dụng tốt tài nguyên thiên nhiên, thu hút vốn.

C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.

D. tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao.

Câu 4:

Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A. Qui mô lớn và đang giảm.   

B. Qui mô lớn và đang tăng. 

C. Qui mô nhỏ và đang tăng.      

D. Qui mô nhỏ và đang giảm.

Câu 5:

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác hải sản lớn hơn vùng Bắc Trung  Bộ chủ yếu do thuận lợi hơn về yếu tố nào sau đây?

A. Ngư trường khai thác rộng lớn và giàu tiềm năng hơn. 

B. Đường bờ biển dài hơn, tất cả các tỉnh đều giáp biển. 

C. Nguồn lao động dồi dào và có nhiều kinh nghiệm hơn. 

D. Cơ sở hạ tầng và công nghiệp chế biến phát triển hơn. 

Câu 6:

Cho bảng số liệu: 

SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI VÀ SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014-2020

Năm 

2014 

2016 

2018 

2020

Sữa tươi (Triệu lít) 

846.5 

1105.5 

1217.9 

1316.83

Sữa bột (Nghìn tấn) 

90.2 

107.7 

121.3 

127.19

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng sữa tươi và sữa bột của nước ta giai đoạn 2014-2020, dạng biểu đồ nào  sau đây là thích hợp nhất? 

A. Biểu đồ cột.      

B. Biểu đồ kết hợp.  

C. Biểu đồ miền.    

D. Biểu đồ đường.