Thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ (Miễn phí)

admin

Câu hỏi:

18/05/2022 5,503

A. Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.

Đáp án chính xác

B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy.

C. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.

D. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

Phương pháp: 

Công thức liên hệ giữa tần số và bước sóng: \(f = \frac{c}{\lambda } \Rightarrow f - \frac{1}{\lambda }\)

Bước sóng theo thứ tự tăng dần: Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại 

Cách giải: 

Bảng thang sóng điện từ:  

Thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ (ảnh 1)

\(f = \frac{c}{\lambda } \Rightarrow f - \frac{1}{\lambda }\)

Tần số các sóng điện từ theo thứ tự giảm dần là: Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại.

Chọn A. 

Nhà sách VIETJACK:

🔥 Đề thi HOT:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 30cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình \({u_A} = {u_B} = 5\cos \left( {20\pi t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)({\rm{cm}};s).\) Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,2m/s. Gọi d là đường thẳng trên mặt chất lỏng qua B và vuông góc với AB. Điểm trên d dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn cách B một đoạn nhỏ nhất bằng  bao nhiêu?

A. 34,00 cm.

B. 30,07 cm.

C. 30,30 cm.

D. 16,00 cm.

Câu 2:

Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4eV. Giới hạn quang điện của kim loại này bằng bao nhiêu?

A. 0,31μm.

B. 0,28μm.

C. 0,35μm.

D. 0,25μm.

Câu 3:

Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Để ảnh của vật cùng chiều với vật và cách thấu kính 30cm thì vật cách thấu kính một khoảng bằng bao nhiêu?

A. 60 cm.

B. 10 cm.

C. 15 cm.

D. 12 cm.

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia X và tia tử ngoại đều

A. tác dụng mạnh lên kính ảnh.

B. kích thích một số chất phát quang.

C. bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.

D. có bản chất là sóng điện từ.

Câu 5:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k đang dao động  điều hòa. Tần số dao động của vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)

B. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)

C.\(f = \sqrt {\frac{k}{m}} \)

D. \(f = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

Câu 6:

Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai  nguồn bằng

A. \(k\lambda {\rm{ }}\)(với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).

B. \(\left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{\lambda }{2}\) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).

C. \(\left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda \) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).

D. \(k\frac{\lambda }{2}\) (với \(k = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots )\).