Từ chỉ sự vật là gì lớp 2, 3? Ví dụ từ chỉ sự vật? Bạn đã biết giải thích, hướng dẫn con làm bài tập về xác định từ ngữ chỉ sự vật là gì chưa? Đây là kiến thức về luyện tập từ và câu khá quan trọng trong môn tiếng Việt lớp 2 nâng cao và Tiếng Việt lớp 3. Mời các bạn tham khảo kiến thức này để dạy con học tốt nhé.
Đối với các bé lớp 2,3 ngoài những giờ học trên lớp của các thầy cô, việc bố mẹ kèm cặp hướng dẫn con học bài khá cần thiết. Bởi thực tế, các bé vẫn còn ham chơi, chưa tự giác làm các bài tập về nhà. Đồng thời qua đó, bố mẹ sẽ biết được con cái có tố chất học giỏi môn học nào, thích học môn học nào…
Xuyên suốt trong chương trình tiếng Việt lớp 2 và lớp 3 từ ngữ chỉ sự vật là kiến thức mới mà khá nhiều bạn học sinh chưa hiểu rõ. Đây là nền tảng để các bạn làm tốt kiến thức về câu so sánh và rất nhiều các dạng câu khác.
Từ chỉ sự vật là những từ dùng để chỉ tên của cây cối, con người, hiện tượng, đồ vật, con vật, cảnh vật.
2. Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật là một phần của hệ thống danh từ. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa phương, tên địa danh….
Ví dụ như: Giáo viên, nghệ sĩ, học sinh, bút, thước, điện thoại, cây cối, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm, Hà Nội….
Các loại danh từ chỉ sự vật:
Danh từ chỉ người: Danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của một người.
Ví dụ: bộ đội, công nhân, cô giáo, bác sĩ, bố mẹ, ông bà, bạn, anh chị…
Danh từ chỉ đồ vật: Danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống.
Ví dụ: ô tô, máy bay, bút, thước, sách, vở, cuốc, xẻng, gậy, máy tính…
Danh từ chỉ con vật: Chỉ muông thú, sinh vật tồn tại trên trái đất.
Ví dụ: con voi, con muỗi, con kiến, con trâu, con bò, con mèo, con chuột…
Danh từ chỉ hiện tượng: Là danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian, các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được.
Có hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, bão, lốc xoáy, động đất… Và các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, áp bức…
Danh từ chỉ khái niệm: Là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa…). Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn… Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hóa”, cụ thể hóa được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe…
Ví dụ: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng…
Danh từ chỉ đơn vị: Hiểu theo nghĩa rộng, danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi…
Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu… Ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang…
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm…
Danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,…
Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,......
Từ ngữ chỉ sự vật có rất nhiều loại khác nhau. Để giúp các con nắm chắc kiến thức về từ chỉ sự vật, những bài tập ví dụ liên quan là cực kỳ cần thiết.
Trong chương trình tiếng Việt lớp 3 từ chỉ sự vật sẽ có nhiều dạng bài tập khác nhau:
Râm mát đường em đi.
Đáp án: Cọ, ô, em, mẹ, lớp.
Đáp án: Các từ chỉ sự vật gồm: Thầy giáo, chó, mèo, bút, vở, mùa đông, truyện.
Ví dụ: Đặt 5 câu trong đó có sử dụng những từ chỉ sự vật là bàn, mẹ, thầy cô, trời, học sinh.
Ví dụ: Kể tên 5 từ chỉ đồ vật mà em yêu thích nhất trong lớp học.
Đáp án: Bàn, ghế, bục giảng, viên phấn...
=> Đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: Mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu, quà.
=> Đáp án: Tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.