Từ Điển - Từ xán có ý nghĩa gì

admin
xán đt. Ném, quăng, cho rơi xuống: Tàu xán neo; nửa đường, ông xán xuống một đám mưa ướt cả. // (R) Đập, đánh: Xán ít bộp tai; vái cho thiên-lôi xán nó một búa; Xán nồi, xán ống, xán tiêm, Xán mâm hút xán luôn chụp đèn (CD).
xán đt. Lại gần, đứng sát bên cạnh: Trẻ con hay xán mẹ.
xán tt. Chói sáng, sáng-sủa.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
xán đgt. Xông lại gần, áp sát bên: Trẻ em xán lại chỗ chiếc xe đậu o Con cứ xán theo mẹ hoài.
xán đgt. 1. Giáng, đập mạnh, đánh mạnh, ập xuống mạnh: xán cái chén xuống đất o xán cho một hèo o xán một đám mưa to. 2. Ăn, tọng: xán một bụng no nê o xán vô mấy viên thuốc cam.
xán Rực rỡ: xán lạn.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
xán đgt Làm vỡ: Con mèo xán vỡ nồi rang, con chó chạy lại nó mang lấy đòn (cd).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
xán đt. 1. Ném mạnh xuống: Xán bát, xán đĩa.
2. Đánh mạnh xuống: Xán cho một búa.
xán Xt. Sáng (thường đọc là sáng chớ không phải xán).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
xán .- đg. Quăng mạnh: Xán cái bát xuống đất.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
xán 1. Ném, quăng: Xán cái chén vào mặt. Xán neo. 2. Sát đến gần, lăn vào: Đứng xán bên cạnh người ta. Con hay xán mẹ.
xán Rực-rỡ (không dùng một mình): Xán-lạn.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí